越南語學習

NGÀY CUỐI CÙNG最後一日

Có một người cùng song hành với một người hành hương, họ cùng đến thăm một nhà thông thái sống ẩn cư。 Khi gặp nhà thông thái, người này hỏi: —Nếu chỉ còn một ngày để sống, ngài sẽ làm gì? 有一個人跟一個朝聖者同行,他們去拜訪一個隱居的賢哲,見到賢哲的時候,這個人問:如果生命裡只剩最後一天,您要做什麼?

Nhà thông thái vuốt bộ râu dài trắng muốt chầm chậm nói:賢哲捋著長長的白鬍子慢慢地說

—Ờ, đầu tiên, ta sẽ làm thơ, sau đó uống trà, rồi đi vào sân nhổ cỏ, tiếp đến có thể là ra đường xem hàng xóm, sau đó đại khái là chợp mắt một chút。啊,首先,我要做詩,然後喝茶,接著去園子除草,完了去街上看看鄰居,然後大約打盹一會兒。

—Xin đợi một chút。 - Người hành hương ngắt lời nói - Đây là các công việc hàng ngày của ngài mà。不好意思,朝聖者打斷說:這是您每日的生活呀。

—Đúng。 - Nhà thông thái nói - Ngày cuối cùng tại sao phải khác mọi ngày chứ? Ngày cuối cùng của cuộc đời ý nghĩa hơn mọi ngày, bởi vì đó là ngày chết chóc。 Và nó luôn ẩn núp trong 365 ngày của một năm, không một tiếng động, im ắng dị thường, không ai có thể biết được nó đang ở đâu。 對,賢哲說:最後一日為什麼要不一樣呢?一生的最後一日比每一日都有意義,因為那是死亡的日子。但它隱藏在一年的365天裡,不聲不響,安靜異常,誰都不知道它哪天到來。

單詞

song hành 同行

hành hương 進香,朝拜

thông thái 淵博,博雅

vuốt 捋

nhổ cỏ 除草

hàng xóm 鄰居,街坊

đại khái 草率,馬虎,大概,大約

chợp mắt 假寐,打盹

ngắt lời 打岔,打斷

chết chóc 淪亡,死滅

ẩn núp 掩藏,潛伏

im ắng 沉靜,無聲